Có bao nhiêu loại đất? Căn cứ và phân loại các loại đất ở Việt Nam hiện nay

Có bao nhiêu loại đất? Cách phân loại đất hiện nay như thế nào? Căn cứ vào đâu để phân loại đất? Nếu đang quan tâm về những vấn đề này, xem ngay bài viết dưới đây để được giải đáp chi tiết.

Quy định ở Việt Nam về có bao nhiêu loại đất

Quy định ở Việt Nam về có bao nhiêu loại đất

Căn cứ vào đâu để xác lập có bao nhiêu loại đất?

Theo luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì việc xác lập các loại đất được căn cứ như sau:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền nắm giữ hợp pháp nhà ở đã được cấp trước thời gian ngày 10 tháng 12 năm 2009. sát gần đó còn có những gia tài khác gắn liền và có liên kết với đất.

+ Các giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp quy chế tại điều 1,2,3 điều 100 của luật đất đai 2013. Trong trường hợp không được cấp chứng từ ghi nhận quyền sử dụng đất như đã nêu ở trên.

+ Quyết định hành động và cho phép giao đấtdịch vụ cho thuê đất cùng theo đó chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Đăng kí chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất đối với các trường hợp không cần phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Có bao nhiêu loại đất?

Theo quy chế tại Điều 13 của Luật đất đai thì:

Đất đai được phân thành 3 nhóm chính:

1. Nhóm đất Nông nghiệp bao gồm nhiều chủng loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thuỷ sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác theo quy định của chính phủ .

2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm có nhiều chủng loại đất:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng chi nhánh cơ quan, xây dựng khu công trình sự nghiệp;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt phẳng xây dựng cơ Sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

đ) Đất sử dụng vào mục tiêu chỗ đông người gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình nơi công cộng khác theo quy chế của Chính phủ;

e) Đất do các cơ Bộ tôn giáo sử dụng;

g) Đất có khu công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của cơ quan chỉ đạo của chính phủ.

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm có nhiều chủng loại đất chưa xác lập mục tiêu sử dụng

Đất nền vùng ven ở Bình Phước luôn là kênh được nhà đầu tư quan tâm

Đất nền vùng ven ở Bình Phước luôn là kênh được nhà đầu tư quan tâm

Là những loại đất nền mà chưa xác lập được mục tiêu sử dụng chúng như thế nào, sử dụng ra sao thì sẽ hợp lí, hợp pháp. Việc phân loại và xác lập được các loại đất là vô cùng quan trọng. Nó chính là cơ Bộ để những đơn vị có thẩm quyền về mặt pháp lý đất đai áp chế các quy chếquy định một cách hợp lý với những chủ thể có quyền nắm giữ đất.

Song vào đó, việc phân loại đất cũng là cơ Sở để các cá nhân, tổ chứchộ dân cư.. Có quyền sử dụng đất xúc tiến sử dụng đất một cách hợp lý và hợp pháp để nâng cao được hiệu quả mục tiêu sử dụng đất.

Trên đây chính là những chia sẻ của chúng tôi về có bao nhiêu loại đất ở Việt Nam. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thêm các thông tin chi tiết về phân loại đất. Nếu cần được tư vấn chi tiết, liên hệ chi tiết:

Hotline: 0903.185.879